Khu công nghiệp Ô Môn-Cần Thơ (Ô Môn-IP-Cần Thơ)
Tổng quan chung về khu công nghiệp Ô Môn
Thành phố Cần Thơ nằm ở vị trí trung tâm và là đầu mối giao thông quan trọng cả về đường sông, đường bộ, đường biển và đường hàng không, thông thương của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.Không những vậy, Cần Thơ còn là thành phố giàu tiềm năng, giữ vai trò rất quan trọng cả về kinh tế – xã hội và an ninh, quốc phòng, là động lực phát triển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Tính đến năm 2019, trên địa bàn thành phố Cần Thơ có 8 khu công nghiệp tập trung, bao gồm: KCN Trà Nóc 1 (135 ha); KCN Trà Nóc 2 (157 ha, nằm liền kề KCN Trà Nóc 1); KCN Hưng Phú 1 (262 ha); KCN Hưng Phú 2A (134 ha); KCN Hưng Phú 2B (62 ha); KCN Thốt Nốt (600 ha; KCN Ô Môn có diện tích 256 ha; KCN Bắc Ô Môn có diện tích 400 ha.
Phía Đông Bắc giáp sông Hậu, Phía Đông Nam Giáp rạch Cái Chôm và Khu công nghiệp Trà Nóc 2, phía Tây Bắc giáp rạch Nọc, phía Tây Nam giáp Khu dân cư và Quốc lộ 91.
Khu công nghiệp Ô Môn nằm ở phường Phước Thới, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ ,với diện tích quy hoạch là 256ha, do Công ty cổ phần Hiệp Hòa Phát làm chủ đầu tư.
Hạ tầng của khu công Ô Môn đang được đầu tư xây dựng đồng bộ và đang được hoàn thiện,với nguồn cung cấp điện được đảm bảo từ lưới điện quốc gia và Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn; nguồn nước mặt và nước ngầm bảo đảm nhu cầu sử dụng nước của dự án; thông tin liên lạc tại khu vực dự án đã được xây dựng thuận lợi cho kết nối và giao dịch quốc tế; hạ tầng giao thông kết nối trực tiếp với Quốc lộ 91 và các đường chính trong khu vực, chịu lực được xe tải trọng đến 30 tấn.
Vị trí địa lý và giao thông
Khu công nghiệp Ô Môn nằm ở vị trí thuận lợi, hôi tụ đầy đủ các loại hình giao thông cho việc vận chuyển lưu thông hàng hóa:
- Phía Đông Bắc giáp sông Hậu, Phía Đông Nam Giáp rạch Cái Chôm và Khu công nghiệp Trà Nóc 2, phía Tây Bắc giáp rạch Nọc, phía Tây Nam giáp Khu dân cư và Quốc lộ 91.
- Cách trung tâm thành phố Cần Thơ 16km
- Cách sân bay Cần Thơ 10km
- Cách cảng Cần Thơ 10km, cảng Cái Cui 30 km
- Cách cầu Cần Thơ 23km
- Cách Quốc lộ 1A là 22km
- Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh 187 km
Thời gian và chi phí hoạt động tại khu công nghiệp Ô Môn
Thời gian dự án:
- 50 năm kể từ ngày cấp chứng nhận đầu tư.
- Nhà đầu tư có thể thuê lâu dài hoặc chuyển nhượng, đầu tư
- Trong quá trình thuê nhà đầu tư có thể cho thuê lại hoặc chuyển nhượng lại cho các nhà đầu tư nhỏ lẻ khác
Chi phí đầu tư tại khu công nghiệp Ô Môn:
- Giá thuê đã có hạ tầng: 100-120 USD/m2
- Giá điện: giờ cao điểm là 0,1USD /kwh; giờ bình thường là 0,05USD /kwh; giờ thấp điểm là 0,03USD /kwh.
- Giá nước: 0,4USD/ m3
- Giá nhân công: với giá tham khảo là 200-500 USD/người/tháng. Tùy theo vị trí công việc
- Phí quản lý: 0,2USD /m2/năm
- Phí xử lý nước thải: 0,28USD/m3
Ưu đãi đầu tư tại khu công nghiệp Ô Môn
- Tiền thuê đất (Nghị định số: 46/2014/NĐ-CP): miễn tiền thuê đất đối với:
- Dự án sử dụng đất xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Ưu đãi về thuế nhập khẩu (Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016): Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, bao gồm:
- Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi Tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi Tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
- Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;
- Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
Nguồn lao động tại khu công nghiệp Ô Môn
Tính đến năm 2019, dân số thành phố Cần Thơ là 1.282.274 người; trong đó nhóm dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) chiếm tỷ trọng lớn (71,20% dân số) được xem là một lợi thế về nguồn nhân lực để phát triển kinh tế cho Thành phố Cần Thơ. Cùng với lợi thế nằm ở trung tâm vùng Đồng bằng sông Cửu Long nên Thành phố Cần Thơ sẽ thu hút được rất nhiều lao động của các tỉnh lân cận khác, đây sẽ là nguồn cung cấp lao động dồi dào cho các khu công nghiệp trên địa bàn Thành phố Cần Thơ nói chung và khu công nghiệp Hưng Phú 1 nói riêng.
Bên cạnh đó, Thành phố Cần Thơ còn rất chú trọng đến đào tạo chất lượng nguồn lao động: theo thống kê năm 2019, có 73 đơn vị thực hiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp (GDNN), trong đó có: 7 trường cao đẳng, 3 phân hiệu đào tạo trình độ cao đẳng trở xuống; 14 trường đào tạo trình độ trung cấp trở xuống; 25 trung tâm GDNN; 24 cơ sở doanh nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng. Đây sẽ là cơ sở đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các khu công nghiệp trên địa bàn Thành phố Cần Thơ.
Đánh giá về khu công nghiệp Ô Môn
Đây là khu công nghiệp nằm ở vị trí địa lý hội tụ đầy đủ các loại hình giao thông đường thủy, đường bộ, đường biển, đường hàng không cho việc vận chuyển, lưu thông hàng hóa; Khu công nghiệp Ô Môn đang trong giai đoạn xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng, vì vậy quỹ đất sạch của khu công nghiệp còn rất nhiều sẽ cung cấp đầy đủ nhu cầu thuê đất, thuê nhà xưởng của các nhà đầu tư tham gia; Nguồn lao động cung cấp cho khu công nghiệp rất dồi dào do Thành phố Cần Thơ nằm ở trung tâm và giữ vai trò động lực phát triển kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long…
Thông tin chi tiết Khu công nghiệp Ô Môn – Cần Thơ
- Tên: Khu công nghiệp Ô Môn – Cần Thơ
- Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Hiệp Hòa Phát
- Mã số: OMON-IP-CT – Thời gian vận hành: 1
- Địa chỉ: Phường Phước Thới, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ
- Tổng diện tích: 600ha
- Diện tích xưởng: 1000m² Land: Minimum land plot:10,000 m2 Factory: Built up area:1,000m2
- Mật độ XD (%): 60 (%)
- Giá: 60 USD/m2 Chưa bao gồm VAT
Ghi chú:
Miễn thuế 02 năm ; Giảm 50% cho 04 năm tiếp theo (Nghị định 218/2013/NĐ-CP)
Hạng mục | Chi tiết | |
---|---|---|
OVERVIEW: | ||
Nhà đầu tư hạ tầng | Công ty cổ phần Hiệp Hòa Phát | |
Địa điểm | Phường Phước Thới, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ | |
Diện tích | Tổng diện tích | 600 |
Diện tích đất xưởng | ||
Diện tích còn trống | ||
Tỷ lệ cây xanh | ||
Thời gian vận hành | 50 years | |
Nhà đầu tư hiện tại | ||
Ngành nghề chính | Chế biến thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng, chế tạo máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất công nghiệp, sản xuất, lắp ráp xe máy, ô tô, đóng tàu biển, may công nghiệp; sản xuất linh kiện, lắp ráp sản phẩm điện máy, điện công nghiệp, công nghiệp điện tử, ch | |
Tỷ lệ lấp đầy | ||
LOCATION & DISTANCE: | ||
Đường bộ | Cách trung tâm thành phố Cần Thơ 15 km | |
Hàng không | Cách sân bay Cần Thơ 8 km | |
Xe lửa | Yes | |
Cảng biển | Cách cảng Cần Thơ 15 km | |
INFRASTRUCTURE: | ||
Địa chất | Hard soil: 1,5-2,5kg/cm2 | |
Giao thông nội khu | Đường chính | Number of lane: 4 lanes |
Đường nhánh phụ | Number of lane: 2 lanes | |
Nguồn điện | Điện áp | Power line: 110/22KV |
Công suất nguồn | ||
Nước sạch | Công suất | |
Công suất cao nhất | ||
Hệ thống xử lý nước thải | Công suất | |
Internet và viễn thông | ADSL, Fireber & Telephone line | |
LEASING PRICE: | ||
Đất | Giá thuê đất | 60 USD |
Thời hạn thuê | ||
Loại/Hạng | Level A | |
Phương thức thanh toán | 12 months | |
Đặt cọc | 0.1 | |
Diện tích tối thiểu | 1ha | |
Xưởng | 3 | |
Phí quản lý | Phí quản lý | 0.4 USD/m2 |
Phương thức thanh toán | yearly | |
Giá điện | Giờ cao điểm | 0.1 USD |
Bình thường | 0.05 USD | |
Giờ thấp điểm | 0.03 USD | |
Phương thức thanh toán | Monthly | |
Nhà cung cấp | EVN | |
Giá nước sạch | Giá nước | 0.4 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Monthly | |
Nhà cung cấp nước | Charged by Gov. suppliers | |
Phí nước thải | Giá thành | 0.28 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Monthly | |
Chất lượng nước trước khi xử lý | Level B | |
Chất lượng nước sau khi xử lý | Level A (QCVN 40:2011/BTNMT) | |
Phí khác | Yes |